Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sổ tay tiếng Hàn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
DerFussi (thảo luận | đóng góp)
n Đã lùi lại sửa đổi của 110.44.233.51 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Stryn
Dòng 202:
;Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không? : 당신의 전화기를 사용해도 되겠습니까? (dangshin-ui jeonhwagireul sayonghaedo doegesseumnikka?)
 
===Số đếm===
<ref>tykaa</ref>
==== Số Trung-Triều ====
Số Trung-Hàn Triều được sử dụng đối với đếm tiền, số điện thoại, 24 tiếng đồng hồ 24 giờ và phút.
 
; 0: 공 (gong) / 영 (yeong)
; 1 : 일 (il)
; 2 : 이 (i)
; 3 : 삼 (sam)
; 4 : 사 (sa)
; 5 : 오 (o)
; 6 : 육 (yuk)
; 7 : 칠 (chil)
; 8 : 팔 (pal)
; 9 : 구 (gu)
; 10 : 십 (sip)
; 11 : 십일 (sibil)
; 12 : 십이 (sibi)
; 13 : 십삼 (sipsam)
; 14 : 십사 (sipsa)
; 15 : 십오 (sibo)
; 16 : 십육 (simyuk)
; 17 : 십칠 (sipchil)
; 18 : 십팔 (sippal)
; 19 : 십구 (sipgu)
; 20 : 이십 (isip)
; 21 : 이십일 (isibil)
; 22 : 이십이 (isibi)
; 23 : 이십삼 (isipsam)
; 30 : 삼십 (samsip)
; 40 : 사십 (sasip)
; 50 : 오십 (osip)
; 60 : 육십 (yuksip)
; 70 : 칠십 (chilsip)
; 80 : 팔십 (palsip)
; 90 : 구십 (gusip)
; 100 : 백 (baek)
; 200 : 이백 (ibaek)
; 300 : 삼백 (sambaek)
; 1,000 : 천 (cheon)
; 2,000 : 이천 (icheon)
; 10.000 : 만 (man)
; 100.000 : 십만 (simman)
; 1.000.000 (one million) : 백만 (baengman)
; 10.000.000 : 천만 (cheonman)
; 100,000,000 : 억 (eok)
; 1.000.000.000 (Một tỷ) : 십억 (sibeok)
; 10.000.000.000 : 백억 (baegeok)
; 100.000.000.000 : 천억 (cheoneok)
; 1.000.000.000.000 (một ngàn tỷ) : 조 (jo)
; 10.000.000.000.000 : 십조 (sipjo)
; 100.000.000.000.000 : 백조 (baekjo)
; 1.000.000.000.000.000 : 천조 (chunjo)
; 10.000.000.000.000.000 : 경 (gyeong)
 
; số _____ (xe lửa, xe buýt, vv): _____ 번 (열차, 버스, etc.) (''beon (yeolcha, beoseu, etc.)'')
; một nửa : 반 (''ban'')
; ít hơn : 덜 (''deol'')
; nhiều hơn : 더 (''deo'')
==== Số Hàn Quốc bản địa ====
Số Hàn Quốc bản địa được sử dụng để'' 'giờ''' và với'' 'lời kể'''.
 
{{Infobox|Từ đếm|Khi đếm các đồ vật, tiếng Hàn sử dụng những lượng từ. Ví dụ, "hai chai bia" là ''maekju dubyeong'' (맥주 2 병), thì ''du'' là "hai" và ''-Byung'' có nghĩa là "chai". Có rất nhiều lượng từ khác nhau, nhưng những lượng từ hữu ích nhất là ''myeong'' (명) cho đếm người,''jang'' (장) cho giấy tờ bao gồm vé, và ''gae'' (개) cho bất cứ điều gì khá nhiều khác (mà không phải là luôn luôn đúng đúng, nhưng thường sẽ được hiểu và đang phát triển trong việc sử dụng ngôn ngữ giao tiếp).
; Các đồ vật (táo, bánh kẹo): 개''-gae''
; Đếm người: 명''-myeong'', 분''-bun'' (lịch sự)
; Các đối tượng giống như giấy phẳng (tờ, vé, trang): 장''-jang''
; Chai (hoặc thủy tinh khác hay đồ đựng bằng gốm chất lỏng với một miệng hẹp): 병''-Byung''
; Tách, ly: 잔''-jan''
; Con (động vật): 마리''-mari''
; Lần: 번''-One more''
; Chiếc (ô tô, máy tính): 대''-dae''
; Các đồ vật dài (cây bút, cây súng trường): 자루''-Jaru''
; Hộp nhỏ: 갑''-khoảng cách''
; Quyển (sách): 권''-gwon''
; Hộp lớn: 상자''-sangja''
; Cây: 그루''-geuru''
; Thư từ, điện tín, điện thoại, e-mail: 통''-tong''
; Chiếc (thuyền): 척''-Cheok''
; Bó của những thứ như hoa: 송이''-hát-i''
Lưu ý rằng khi kết hợp với một từ đếm, chữ cuối cùng của số từ 1 đến 4 cũng như 20 bị bỏ đi: một người là ''hanmyeong'' ('' hana'' +'' myeong''), hai vé là ''dujang'' (''dul'' +'' jang''), có ba thứ là ''segae'' (''bộ'' +'' gae''), bốn thứ là'' negae'' (''net'' +'' gae''), hai mươi thứ là'' seumugae''
(''seumul''+''gae'').}}
 
; 1 : 하나 (hana)
; 2 : 둘 (dul)
; 3 : 셋 (set)
; 4 : 넷 (net)
; 5 : 다섯 (daseot)
; 6 : 여섯 (yeoseot)
; 7 : 일곱 (ilgop)
; 8 : 여덟 (yeodeol)
; 9 : 아홉 (ahop)
; 10 : 열 (yeol)
; 11 : 열하나 (yeolhana)
; 20 : 스물 (seumul)
; 30 : 서른 (seoreun)
; 40 : 마흔 (maheun)
; 50 : 쉰 (swin)
; 60 : 예순 (yesun)
; 70 : 일흔 (ilheun)
; 80 : 여든 (yeodeun)
; 90 : 아흔 (aheun)
 
Số trên 100 được đếm như số Hàn-Triều.
[[en:Korean]]