giải vô địch bóng đá thế giới lần thứ 20 được tổ chức tại Brasil
FIFA World Cup 2014 sẽ diễn ra tại Brazil từ 12 tháng 6 đến 13 tháng 7 năm 2014. Đây là lần thứ hai giải này diễn ra tại Brazil.
Chuẩn bị sửa
- Ngôn ngữ, xem Sổ tay tiếng Bồ Đào Nha
Đến sửa
Đi lại sửa
Các thành phố tổ chức sửa
Dưới đây là các thành phố diễn ra các trận đấu:
- Belo Horizonte – 4 trận vòng bảng, 1 trận 1/16, và 1 bán kết
- Brasilia – 4 trận vòng bảng, 1 trận 1/16, 1 tứ kết, và tranh hạng 3
- Cuiaba – 4 trận vòng bảng.
- Curitiba – 4 trận vòng bảng.
- Fortaleza – 4 trận vòng bảng, 1 trận 1/16, và 1 tứ kết.
- Manaus – 4 trận vòng bảng.
- Natal – 4 trận vòng bảng.
- Porto Alegre – 4 trận vòng bảng và 1 trận 1/16.
- Recife – 4 trận vòng bảng, và a1 trận 1/16.
- Rio de Janeiro – 4 trận vòng bảng, 1 trận 1/16, 1 trận tứ kết, và trận chung kết.
- Salvador – 4 trận vòng bảng, 1 trận 1/16, và 1 trận tứ kết.
- São Paulo – 4 trận vòng bảng, khai mạc, 1 trận 1/16, 1 trận bán kết.
Sân vận động sửa
- Amazônia Arena (Vivaldo Lima Arena), Manaus. Capacity: 42,374.
- Baixada Arena (Estádio Joaquim Américo Guimarães), Curitiba. Capacity: 41,456.
- Beira-Rio Stadium (Estádio José Pinheiro Borda), Porto Alegre. Capacity: 48,849.
- Corinthians Arena, São Paulo. Capacity: 65,807.
- Castelão (Estádio Plácido Aderaldo Castelo), Fortaleza. Capacity: 64,846.
- Dunas Arena (João Cláudio de Vasconcelos Machado), Natal. Capacity: 42,086.
- Fonte Nova Stadium (Arena Professor Octávio Mangabeira), Salvador. Capacity: 56,500.
- Mané Garrincha Stadium (Estádio Nacional de Brasília), Brasília. Capacity: 70,064.
- Maracanã Stadium (Estádio Mário Filho), Rio de Janeiro. Capacity: 76,804.
- Mineirão (Estádio Governador Magalhães Pinto), Belo Horizonte. Capacity: 62,160.
- Pantanal Arena, Cuiabá. Capacity: 42,968.
- Pernambuco Arena, Recife. Capacity: 44,248.
Mua sửa
Chơi sửa
Ở sửa
Số điện thoại khẩn cấp ở Brazil là 190 (cảnh sát), 192 (cứu thương), và 193 (cứu hỏa). 911 gọi trực tiếp đến cảnh sát.