Tiếng Mã Lai (được biết đến với tên gọi nguyên bản là Melayu) là một ngôn ngữ dân tộc của người Malay có nguồn gốc từ phía đông Sumatra của Indonesia và cũng được sử dụng ở các vùng ven biển lân cận của nó như Quần đảo Riau, Quần đảo Singapore và Kra Bán đảo (gồm Tây Malaysia và Nam Thái Lan). Giai đoạn cổ xưa của ngôn ngữ Mã Lai được gọi là Mã Lai Cổ, nó từng được sử dụng ở miền nam Sumatra trước khi người Mã Lai di cư đến bán cầu đông của hòn đảo, nơi mà vùng này được biết đến nhiều hơn với tên gọi Tỉnh Riau ngày nay. Ngôn ngữ Mã Lai vẫn mang các đặc điểm ngôn ngữ tương tự với các ngôn ngữ chị em láng giềng của nó như ngôn ngữ Palembang và ngôn ngữ Minangkabau.

Phát âm

sửa

Danh sách cụm từ

sửa

Phiên âm cơ bản

sửa

Các bảng hiệu thông dụng


BUKA
Mở cửa
TUTUP
Đóng cửa
MASUK
Lối vào
KELUAR
Lối ra
TOLAK
Đẩy
TARIK
Kéo
TANDAS
Nhà vệ sinh
LELAKI
Nam
WANITA
Nữ
DILARANG MASUK
Cấm vào

Tak nak?

Bahasa Malaysia thông dụng rút ngắn các từ thường dùng một cách không thương tiếc.

sudah dah
đã
tidak tak
không
hendak nak
muốn
aku ku
Tôi (quen biết) (từ "aku" chỉ được sử dụng để xưng hô với những thân như anh chị em hoặc bạn bè thân thiết. Không sử dụng từ này khi bạn xưng hô với những người lớn tuổi.)
kamu mu
bạn (quen biết)

-ku-mu cũng đóng vai trò tiếp vĩ ngữ: keretaku là từ rút ngắn của kereta aku, "xe hơi của tôi".

engkau kau
bạnu (thường chỉ để xưng hô Thánh hoặc có thể là một ai đó mà bạn có quan hệ gần gũi như anh chị em hoặc bạn bè thân thiết trong một số lĩnh vực)

Nhắc đến ai một cách lịch sự

Một số người có thể xem tất cả từ "bạn" bất lịch sự, vì vậy ở một số nơi, từ tiếng Anh "you" có thể được sử dụng, hoặc bạn có thể lựa chọn kính ngữ:

Encik (nam) / Puan/Cik (nữ)
người lớn. Mặc định dùng từ này luôn an toàn.
Abang/Bang (nam) / Kakak/Kak (nữ)
người hơi lớn tuổi hơn, nhưng vẫn ở trong nhóm tuổi gần nha, ví dụ bạn học lớp trên
Adik/Dik
người trẻ hơn.

Cũng là an toàn để gọi những người theo nhóm tuổi của họ, chẳng hạn như "Pak CIK" (một người đàn ông lớn tuổi) hoặc "Mak CIK" (một phụ nữ lớn tuổi) hoặc theo tên của họ, chẳng hạn như "Datuk" hay "Datin" cho quý ông phân biệt và phụ nữ, một cách tương ứng.


Xin chào.
Helo. (Hello)
Xin chào. (thân mật)
Hai. (Hi)
Xin chào. ("Hồi giáo")
Assalamualaikum (AH-Ssal-ah-moo AAH-la-ee-koom). Lưu ý: Nếu có ai nói điều này với bạn, cho dù bạn là người Hồi giáo hay không, trả lời 'Alaikum wassalam', do đó đáp lễ lại lời chúc hòa bình đã được ban tặng cho bạn. Không làm như vậy là vi phạm nghiêm trọng nghi thức.
Bạn khỏe không?
(nghĩa sát: tin tức gì?) Apa khabar? (AH-puh KAH-bar?)
Khỏe.
Khabar baik. (nghĩa sát: tin tức tốt.) (KAH-bar BAEE[glottal stop].)
Bạn tên gì?
Siapa nama awak? (see-AH-puh NAH-muh AH-wah[glottal stop]?')
Tên tôi là ______ .
Nama saya ______ . (NAH-muh SAH-yuh _____ .)
Tôi vui mừng khi gặp bạn.
Saya gembira berjumpa awak. (SAH-yuh gum-BEER-uh buhr-JOOM-puh ò-wah[glottal stop])
Hãy.
Sila. (SEE-luh) As in "Hãy ngồi xuống" ("Sila duduk")
Xin hãy
Tolong. (TOH-long) Chú ý: "Tolong" nghĩa là "giúp". "Tolong" có sắc thái khác với Sila
Cảm ơn
Terima kasih. (TREE-muh KAH-seh)
You're welcome.
Sama-sama. (SAH-muh SAH-muh)
Vâng/Có
Ya. (YUH)
Không
Tidak. (TEE-dah[glottal stop]) or tee-DAH[glottal stop], Tak (TAH[glottal stop])
Đừng (câu mẹnh lệnh)
Jangan (JAH-ngahn)
Not
Bukan (boo-KAHN)
Có lẽ
Boleh jadi. (BO-leh JAH-dee)
Xin lỗi. (xin phép trước khi làm gì đó)
Maaf. (mah'AHF)
Xin lỗi. (do phạm sai lầm)
Maafkan saya. (mah'AHF-kahn SAH-yuh)
Xin chào
Selamat tinggal. (SLAH-maht tin-GAHL), Selamat jalan (SLAH-maht JAH-lahn) Usage note: `Selamat tinggal' means `Safe stay', while `Selamat jalan' means `Safe trip', so whoever is leaving uses the former expression and whoever is staying replies with the latter expression.
Tôi không nói tiếng Malaysia.
Saya tidak boleh cakap Bahasa Malaysia/Bahasa Melayu [baik]. (SAH-yuh TEE-dah[glottal stop] bo-leh CHAH-kahp ba-HAH-suh muh-LAY-shuh [BAY(glottal stop)])
Bạn có nói tiếng Anh không?
Cakap Bahasa Inggeris? (CHAH-kahp ba-HAH-suh ING-grees)
Có ai nói tiếng Anh ở đây không?
Ada sesiapa yang boleh cakap Bahasa Inggeris disini? (AH-duh SUH-si-YA-puh yahng BOH-leh CHAH-kahp ba-HAH-suh ING-grees dee-SEE-nee)
Cứu!
Tolong! (TOH-lohng)
Nhìn kìa!
Awas! (AH-wahs)
Buổi sáng tốt lành!.
Selamat pagi. (SLAH-maht PAH-gee)
Buổi chiều tốt lành!.
Selamat tengah hari. (SLAH-maht teng-ah-HAH-ree)
Buổi tối tốt lành.
Selamat petang. (…puh-TAHNG)
Buổi đêm tốt lành.
Selamat malam. (…MAH-lam)
Chúc ngủ ngon
Selamat tidur. (…TEE-dor)
Tôi không hiểu
Saya tak faham. (…SAH-yuh tah[glottal stop] fah-HAHM)
Toa-lét ở đâu ạ?
Dimana tandas? (dee-MAH-nuh TAHN-dahs); ở miền Đông (như, Kelantan, Terengganu): Dimana jamban? (...JAHM-bahn) vì ở những vùng này, từ "tandas" nghe khá gượng gạo còn từ "jamban" mang nghĩa thô tục ở miền Tây.

Các vấn đề

sửa
Bài hướng dẫn sổ tay ngôn ngữ này còn ở dạng sơ khai nên cần bổ sung nhiều thông tin hơn. Nó có một dàn bài mẫu, nhưng có thể không có nhiều thông tin hữu ích. Hãy mạnh dạn sửa đổi và phát triển bài viết!