Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Malawi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Created page with "'''Malawi''' hay '''Cộng hòa Malawi''' (tiếng Chichewa: Dziko la Malaŵi) là một quốc gia tại miền đông châu Phi. ==Tổng quan== ===Lịch sử=== Các dân ..."
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
Tổng thống hiện nay của Malawi là Bingu wa Mutharika, được bầu chọn tháng 5 năm 2004. Với những nỗ lực của mình trong việc chống tham nhũng và thúc đẩy phát triển kinh tế, ông Bingu wa Mutharika đã tái đắc cử thêm một nhiệm kỳ tổng thống nữa vào tháng 5 năm 2009 vừa qua. Chính quyền hiện nay của Tổng thống Bingu wa Mutharika đang phải đương đầu với thách thức nghiêm trọng đó là tình trạng tham nhũng, tốc độ tăng dân số cao gây áp lực ngày càng lớn về đất canh tác và sự lây lan của bệnh dịch HIV/AIDS. Về mặt đối ngoại, Chính phủ Malawi đang phải đối mặt với tranh chấp về biên giới hồ Nyasa (Hồ Malawi) và sông Songwe uốn khúc với Tanzania.
 
===Địa lý===
Chính trị[sửa]
Địa lý[sửa]
Các vách đá Golomoti.Nằm ở khu vực Nam Phi, Đông và Đông Bắc giáp Tanzania, Đông Nam và Tây Nam giáp Mozambique, Tây giáp Zambia. Vùng hồ Malawi ở phía Đông chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ quốc gia và tiếp giáp với vùng cao nguyên ở phía Tây. Vùng đồng bằng thuộc lưu vực sông Shire ở phía Nam là nơi tập trung đông đúc dân cư.
 
===Chính trị[sửa]===
Malawi là nước cộng hòa tổng thống. Đứng đầu nhà nước và chính phủ là Tổng thống. Tổng thống được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kì 5 năm.
 
Cơ quan lập pháp là Quốc hội lưỡng viện: Hạ nghị viện gồm 177 thành viên, được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kì 5 năm. Thượng nghị viện gồm 80 thành viên.
 
Cơ quan tư pháp là Tòa thượng thẩm tối cao; Tòa án cấp cao, chánh án do Tổng thống bổ nhiệm, các thẩm phán cấp dưới được bổ nhiệm dựa trên tư vấn của ủy ban dịch vụ pháp lí.
===Dân cư===
Dân số hiện nay của Malawi là 13,603,181 người. Bao gồm các nhóm sắc tộc người Chewa, Nyanja, Tumbuka, Yao, Lomwe, Sena, Tonga, Ngoni, Ngonde chiếm 75,2% , người châu Á, người châu Âu chiếm 16,2%. Ngôn ngữ chính thức là tiếng Chichewa và tiếng Anh.
 
Tôn giáo có Thiên Chúa giáo và Hồi giáo là những tôn giáo chính của quốc gia này trong đó 79,9% dân số theo Thiên Chúa giáo, 12,8% Hồi giáo, và các tôn giáo khác 7.3%,
 
Về ngôn ngữ Tiếng Chichewa là ngôn ngữ chính thức và tiếng Anh cũng được sử dụng phổ biến trong giao dịch thương mại.
 
===Kinh tế===
Hang thủ công mỹ nghệ được bày bán ở Lilongwe.
Thu hoạch lạc tại một trạm nghiên cứu nông nghiệp ở Malawi.Malawi là nước nông nghiệp chậm phát triển. Nông nghiệp giữ vai trò chính trong nền kinh tế chiếm khoảng 37% GDP và 85% thu nhập từ xuất khẩu. Lúa, ngô, sắn là các cây lương thực chủ yếu. Thuốc lá, chè, cà phê, đường là các mặt hàng nông sản xuất khẩu. Malawi thuộc nhóm các nước kém phát triển. Kinh tế Malawi phụ thuộc vào sự trợ giúp của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB) và một số quốc gia khác.
 
Năm 2009, nền kinh tế Malawi gặp nhiều khó khăn do kinh tế toàn cầu suy thoái. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong năm này chỉ đạt 5.9% so với mức 9.7% vào năm 2008. Tổng sản phẩm quốc nội của Malawi đạt 4,9 tỷ USD. Bước sang năm 2010, kinh tế Malawi đã dần hồi phục với tốc độ tăng trưởng GDP trong năm là 6.5% và đạt mức 5,03 tỷ USD.
 
Hiện nay, nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chính của đất nước, thu hút tới 85% lao động nhưng chỉ đóng góp 33,4% GDP của Malawi. Các sản phẩm nông nghiệp chính của nước này là: Thuốc lá, bông, chè, ngô, đường, khoai tây, sắn, lúa miến, đậu, các loại cây lấy củ, chăn nuôi gia súc, nuôi dê.
 
Nhìn chung, công nghiệp của nước này rất nhỏ bé, lạc hậu và chiếm một tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP là 21,7% GDP. Các ngành công nghiệp chủ đạo của Malawi là công nghiệp nhẹ và công nghiệp hàng tiêu dùng.
 
==Vùng==