Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Singapore”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 123.17.82.221 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuyenduong97
Thẻ: Lùi tất cả
n clean up, General fixes, replaced: → (20) using AWB
Dòng 112:
 
===Địa chỉ nhà tại Singapore===
Ở trung tâm, hệ thông địa chỉ của Singapore khá tương tự như các nước phương Tây (ví dụ, 17 Orchard Road - số 17 đại lộ Orchard), nhưng những công tác phát triển nhà ở mới ở ngoại ô có thể xuất hiện những điều đáng sợ hơn: một địa chỉ điển hình có thể là "Blk 505 Jurong West St 51 #01-186". Ở đây, "Blk 505" là số lô nhà ở (Blk = Block - lô nhà), "Jurong West St 51" là tên đường/số thứ tự đường, và "#01-186" nghĩa là tầng 1, đơn vị số 186, gian hàng hoặc cửa hàng số 186. Chữ số đầu tiên của cả số lô nhà ở và số thứ tự đường là số thứ tự của vùng (trong trường hợp này là 5), khiến công việc khoanh vùng địa chỉ chính xác trở nên dễ dàng hơn. Ngoài ra còn có mã bưu chính 6 chữ số, trong đó, có xem xét diện tích nhỏ của hòn đảo, nói chung tương ứng chính xác với một tòa nhà. Ví dụ, "Blk 9 Bedok South Ave 2" là "Singapore 460009". Cuối cùng, bạn cũng sẽ gặp những thuật ngữ Mã Lai tại các địa chỉ: phổ biến nhất là '''Jalan''' (''Jln'') dành cho "Đại lộ" ("Road"), '''Lorong''' (''Lor'') dành cho "Đường" ("Lane"), '''Bukit''' (''Bt'') dành cho "Đồi" ("Hill") và '''Kampong''' (''Kg'') cho "Làng" ("Village").
 
Các công cụ hữu ích cho việc tìm các địa chỉ bao gồm '''[http://www.streetdirectory.com StreetDirectory.com]''', '''[http://gothere.sg GoThere.sg]''' và '''[http://www.onemap.sg OneMap.sg]'''. Cụm "Blk" và số đơn vị có thể và nên được bỏ qua khi nhập địa chỉ vào các trang web này: "505 Jurong West St 51" sẽ hữu ích hơn.
Dòng 126:
* Quan hệ tình dục đồng tính nam}}
 
Hầu hết công dân các nước có thể đến Singapore mà không cần visa. Điều này tham chiếu từ [http://www.ica.gov.sg/ '''Cơ quan Di trú'''] (Immigration and Checkpoints Authority) về đường lối chỉ đạo hiện tại, bao gồm một danh sách hơn 30 quốc gia cần phải xin visa trước. Công dân mang quốc tịch Việt Nam mang hộ chiếu phổ thông được miễn visa trong 30 ngày. Thời hạn visa tùy theo quốc tịch và theo điểm vào Singapore: hầu hết được cấp 14 hoặc 30 ngày, mặc dù người mang hộ chiếu [[Châu Âu|Khu vực kinh tế châu Âu]] (EEA) và [[Hoa Kỳ]] có thể được cấp 90 ngày. Công dân từ các nước [[Cộng đồng các Quốc gia Độc lập]] (CIS) (Nga, Ukraina, Kazakhstan) có thể chuyển chuyến 4 ngày mà không cần visa, nếu họ có vé đi tiếp đến nước thứ ba. Tương tự như nhiều quốc gia khác, có một mẫu đơn mà bạn cần phải hoàn thành (với Singapore, nó được gọi là [http://www.ica.gov.sg/page.aspx?pageid=97 D/E card]) và trao lại cho nhân viên nhập cảnh tại cửa khẩu. Bạn giữ lại một phần mẫu đơn, phần này bạn cần phải nộp khi rời Singapore, vì vậy cố gắng đừng để thất lạc nó. Trên mặt sau của mẫu đơn có một lời nhắc nhở về hình phạt tử hình đối với việc vận chuyển ma túy vào đất nước, được viết bằng chữ in hoa màu đỏ.
 
Đàn ông vào Singapore một cách bất hợp pháp hoặc ở quá hạn visa hơn 90/30/14 phải đối mặt với hình phạt đánh gậy bắt buộc (3 gậy).
Dòng 141:
 
===Bằng đường hàng không===
Sân bay Changi '''[http://www.changiairport.com Changi Airport]''' ({{IATA|SIN}}; {{ICAO|WSSS}}) là một trong những sân bay lớn nhất [[Châu Á]] và thế giới (xem [http://www.airlinequality.com Skytrax]). Sân bay có 3 nhà ga chính (T1, T2 và T3). Dùng Taxi là cách nhanh nhất để đến trung tâm thành phố với chi phí khoảng $20–30 bai gồm phí phụ thu sân bay $3–5. Phí phụ thu 50% áp dụng trong khoảng thời gian 00:01-06:00. Bạn cũng có thể sử dụng tàu điện nhanh mất khoảng 30 phút với chi phí $1,90, các chuyến tàu hoạt động từ 05:31 đến 23:18.
 
'''Sân bay Seletar''' ({{IATA|XSP}}; {{ICAO|WSSL}}), được hoàn thành vào năm 1928 và ban đầu dùng cho dân dụng năm 1930, là sân bay đầu tiên của Singapore. Trong khi các sân bay xây dựng sau như Kallang và Paya Lebar đóng cửa và chuyển thành sân bay quân sự, Seletar vẫn được sử dụng cho đến ngày nay.
 
;Từ Việt Nam
Dòng 158:
===Bằng buýt===
'''Buýt trực tiếp 2 chiều nối với Malaysia'''
Có nhiều chuyến buýt nối với [[Kuala Lumpur]] và các địa điểm khác ở Malaysia qua cửa khẩu Woodlands Checkpoint và Second Link ở Tuas. Tuy nhiên, không có nhà ga buýt trung tâm và các công ty vận tải xuất phát từ nhiều nơi khác nhau trong thành phố. Các tuyến buýt chính gồm:
 
* {{địa điểm
Dòng 181:
| điện thoại=+65 6256 5755 | điện thoại miễn cước= | fax=
| giờ hoạt động= | giá=
| nội dung=Có hơn 20 chuyến khởi hành hàng ngày từ nhà ga cũ ở Kuala Lumpur. Các chuyến buýt Double-decker NiCE 2 (27 chỗ) RM80, buýt hạng sang NiCE++ (18 chỗ) RM88. Khởi hành từ Copthorne Orchid Hotel trên đường Dunearn.
}}
 
Dòng 223:
! Tuyến !! Dừng ở Singapore !! Dừng ở JB !! Giá (bằng đô la Singapore)
|-
| Causeway Link CW-1 || chỉ Kranji MRT || Larkin via Kotaraya|| S$1.30, RM1.30
|-
| Causeway Link CW-2 || chỉ Queen St || Chỉ Larkin || S$3.20
Dòng 229:
| Causeway Link CW-3 || Jurong East MRT || Bukit Indah via 2nd Link || S$4.00
|-
| SBS 170 (red plate) || Queen St qua Kranji || Chỉ Larkin || S$1.70
|-
| SBS 170 (blue plate) || Kranji MRT || chỉ Kotaraya || S$1.10
|-
| SBS 160 || Jurong East MRT qua Kranji || chỉ Kotaraya || S$1.60
|-
| SMRT 950 || Woodlands MRT qua Marsiling|| chỉ Kotaraya || S$1.30
|-
| Singapore-Johor Express || chỉ Queen St || chỉ Larkin || S$2.40
Dòng 261:
 
MRT của Sing có mấy tuyến cơ bản sau đây:
East West (EW) – màu xanh lá
North South (NS) – màu đỏ
North East (NE) – màu tím
Circle (CC) – màu cam
 
Thời gian MRT, các bạn theo web này để xem bản đồ các trạm MRT (trong website này cũng có cả bus) : http://smrt.com.sg/Trains/NetworkMap.aspx
Time và thông tin chuyến cuối cùng/đầu tiên cho từng trạm : http://www.smrt.com.sg/Trains/Networ…x?stations=all
Để đi MRT thuận tiện, bạn cần có bản đồ MRT. Bản đồ này có ở Changi airport. Hoặc vào link trên để download bản đồ.
'''Khi đi MRT cần lưu ý 3 điều:'''
Dòng 288:
 
==Mua sắm==
Các loại tiền tệ Singapore là'' 'đô la Singapore''', viết tắt là'' 'SGD''','' 'S $''' hay chỉ là'' '$''' (như sử dụng trong hướng dẫn này), được chia thành 100 xu. Có tiền là 0.05 đô la (vàng), $ 0,10 (bạc), $ 0,20 (bạc), $ 0,50 (bạc) và $ 1 (vàng), cộng với tiền trị giá 2$ (màu tím), 5$ (màu xanh lá cây), $ 10 (màu đỏ), $ 50 (màu xanh ), $ 100 (màu cam), $ 1000 (màu tím) và 10.000 $ (vàng). Đô la [[Brunei]] được cố định ở mức ngang bằng với đồng đô la Singapore và hai đồng tiền có thể được sử dụng thay thế cho nhau trong cả nước, do đó, không quá ngạc nhiên nếu bạn nhận được một lưu ý Brunei như thay đổi. Bạn có thể giả định rằng các dấu hiệu '$' được dùng trong đảo quốc gia đề cập đến SGD trừ khi nó bao gồm chữ cái đầu khác (ví dụ như Mỹ hoặc $ USD dùng cho đô la Mỹ).
 
Nhà hàng thường được hiển thị như giá 19,99 $ + +, có nghĩa là phí dịch vụ (10%) và thuế bán hàng (7%) chưa được tính vào và sẽ được thêm vào hóa đơn của bạn. Khi bạn nhìn thấy NETT, nó có nghĩa là nó bao gồm tất cả các loại thuế và phí dịch vụ. '' 'Tiền boa''' nói chung là'' không'' phổ biến tại Singapore, và được chính thức tán thành bởi các chính phủ, mặc dù phục vụ có khoảng 2$ hoặc hơn. Taxi thường sẽ thối tiền cho bạn đến đồng xu cuối cùng, hoặc tròn có lợi cho bạn.