Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nga”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 160:
 
==Ngôn ngữ==
160 nhóm sắc tộc của Nga sử dụng khoảng 100 ngôn ngữ. Theo cuộc điều tra dân số năm 2002, 142.6 triệu người nói tiếng Nga, tiếp sau là tiếng Tatar với 5.3 triệu và tiếng [[tiếng Ukraina]] với 1.8 triệu. [[Tiếng Nga]] là ngôn ngữ chính thức duy nhất của nhà nước, nhưng Hiến [[Pháp]]pháp trao cho các nước cộng hoà riêng biệt quyền đưa ngôn ngữ bản địa của mình trở thành ngôn ngữ đồng chính thức bên cạnh tiếng Nga. Dù có sự phân tán mạnh, tiếng Nga là thuần nhất trên toàn bộ nước Nga. [[Tiếng Nga]] là ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất nếu tính theo diện tích địa l[[Ý]] trên lục địa Âu Á và cũng là ngôn ngữ Slavơ được sử dụng nhiều nhất. [[Tiếng Nga]] thuộc ngữ hệ Ấn -Âu và là một trong những thành viên còn tồn tại của các ngôn ngữ Đông Slavơ; các ngôn ngữ khác gồm tiếng Belarus và tiếng [[Ukraina]] (và có lẽ cả tiếng Rusyn). Những ví dụ văn bản sử dụng chữ Đông Slavơ Cổ (Nga Cổ) được chứng minh có từ thế kỷ thứ 10 trở về sau.
 
Theo người Nga thì hơn một phần tư tác phẩm khoa học của thế giới được xuất bản bằng tiếng Nga. Tiếng Nga cũng được sử dụng làm công cụ mã hoá và lưu trữ văn minh thế giới—60–70% của mọi thông tin trên thế giới được xuất bản bằng tiếng Anh và tiếng Nga. Tiếng Nga cũng là một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên hiệp quốc.