Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sổ tay tiếng Nhật”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 51:
 
; っ・ッ (''tsu'' nhỏ) : được viết nhỏ bên dưới khi có hai phụ âm cuối và đầu giống nhau. Ví dụ, にっぽん ''ni'''pp'''on'' đọc là "nip-(dừng)-pon". Nhưng ngoại lệ nếu hai phụ âm là ''nn, mm'' thì không viết theo kiểu trên.
==Cụm từttừ==
<!--WEB-END-->
{{infobox|Các bảng hiệu thông dụng|
Dòng 58:
; 入口 : Lối vào
; 出口 : Lối ra
; 大・中・小 : Lớn/Trung/NhỏlNhỏ
; 押 : Đẩy
; 引 : Kéo