Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sổ tay tiếng Pháp”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TRMC (thảo luận | đóng góp)
n TRMC đã đổi Cẩm nang tiếng Pháp thành Sổ tay tiếng Pháp: Cho đồng bộ
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{pagebanner | French phrasebook banner Sign in Geneva.jpg | caption=SignBảng inhiệu ở Geneva askingyêu nightlycầu những người đi quán bar patronsban đêm không notquáy torầy disturbnhững peoplengười whođang sleepngủ}}
 
[[Image:Map-Francophone World.png|thumb|500px|Các khu vực nói tiếng Pháp]]
'''Tiếng Pháp''', trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa (le français hay la langue française) là một trong những ngôn ngữ quan trọng nhất của nhóm Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu) mặc dù số người dùng tiếng Pháp không thể nào so sánh với số người dùng các ngôn ngữ khác trong cùng nhóm, như tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha. là một ngôn ngữ toàn cầu được 80 triệu người sử dụng làm ngôn ngữ thứ nhất (tiếng mẹ đẻ) và 190 triệu người sử dụng làm ngôn ngữ thứ hai, và 200 triệu người sử dụng như ngoại ngữ, với số lượng người sử dụng đáng kể ở 57 quốc gia.[1] Phần lớn số người tiếng Pháp như tiếng mẹ đẻ ở Pháp, số còn lại sống ở Canada (đặc biệt là Quebec, và một số ít hơn ở Ontario và [[New Brunswick]]), Bỉ, [[Thụy Sĩ]], châu Phi nói tiếng Pháp (Cameroon, Gabon, [[Côte d'Ivoire]]), Luxembourg, [[Monaco]]. Phần lớn những người sử dụng tiếng Pháp làm ngôn ngữ thứ hai sinh sống ở châu Phi Pháp ngữ.[12] Cộng hòa Dân chủ Congo là quốc gia Pháp ngữ có dân số đông nhất.
 
Có 26% dân số ở 27 quốc gia thành viên Liên minh châu Âu (tổng số dân là 497.198.740 người) sử dụng tiếng Pháp, trong đó có 65 triệu người nói như tiếng mẹ đẻ và 69 triệu người nói như ngôn ngữ thứ nhì hoặc ngoại ngữ. Số lượng người nói tiếng Pháp ở Liên minh châu Âu xếp thứ 3 sau tiếng Đức (thứ nhất) và tiếng Anh (thứ nhì). Tiếng Pháp cũng là một tiếng chính thức của nhiều tổ chức quốc tế như Liên Hiệp Quốc, Liên Minh Âu Châu, Ủy Ban Thế Vận Hội Quốc Tế (Jeux olympiques), Cộng đồng Pháp ngữ (la Francophonie), Tổ chức Bưu Chính Quốc Tế và của 31 quốc gia – trong đó Pháp là nước có nhiều người dùng nhất.
Dòng 35:
; Xin lỗi. : Xin lỗi. ('' Pahr-DOHN''); Excusez-moi. ('' Ehk-SKEW-zay mwah'')
; (Tôi) Xin lỗi. : (Je suis) Désolé (e). ('' Zhuh Swee DAY-zoh-LAY''); Je m'excuse. ('' Zhuh mehk-SKEWZ'')
; ThờiMấy giangiờ là gìrồi? : Quelle heure est-il? ('' Kel euhr et-lươneel''?);
; Tạm biệt: Au revoir. ('' Oh ruh-VWAHR'')
; Tạm biệt (Trịnh trọng): Salut. ('' Sah-LUU'')
; Tôi không thể nói tiếng Pháp [cũng]. : Je ne pas Parle [bien] français. ('' Zhuh NUH PAHRL pah [Byang] frahn-Seh'')
Dòng 48:
; Chào buổi tối. : Bonsoir. ('' Bong-SWAHR'')
; Chúc ngủ ngon. : Bonne nuit. ('' Boh-NWEE'')
; Chúc có những giấc mơ đẹp: Faites de Beauxbeaux Revesreves ('' FEHT duh bo REV'')
; Tôi không hiểu. : Je ne pas comprends. ('' Zhuh NUH KOHM-prahn pah'')
; Đâu là nhà vệ sinh? : Ou sont les toilettes? ('' OOH Sohn Leh twah-LET?'')