Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Eswatini”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n 12 phiên bản: Importing from Incubator |
sửa liên kết trong sau khi import, using AWB |
||
Dòng 3:
| location=LocationSwaziland.svg
| flag=Flag of Swaziland.svg
| capital=[[
| government=Quân chủ; thành viên độc lập trong khối thịnh vượng chung
| currency=Lilangeni (SZL), plural Emalangeni
Dòng 15:
| timezone=UTC +2
}}
'''Swaziland''', tên chính thức là Vương quốc Swaziland (tiếng Swati: Umbuso weSwatini; tiếng Anh: Kingdom of Swaziland) là một quốc gia thuộc khu vực [[
Swaziland giành được độc lập từ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland vào ngày 6 tháng 9 năm 1968. Hiện nay nước này là một quốc gia theo chế độ quân chủ chuyên chế. Kinh tế Swaziland phát triển không ổn định và nước này đang phải đối mặt với nhiều vấn đề xã hội nghiêm trọng, đặc biệt là đói nghèo và đại dịch HIV/AIDS.
==Tổng quan==
Dòng 24:
Vương triều Dlamini bắt đầu cai trị Swaziland từ thế kỉ 18 và được mở rộng vào đầu thế kỉ 19 dưới triều vua Sobhuza I. Thời gian này, người da trắng cũng bắt đầu đến Swziland sinh sống. Vào những năm 1980, nước Cộng hòa Transvaal tuyên bố chủ quyền đối với Swaziland nhưng chưa kịp thiết lập chế độ cai trị tại đây thì cuộc Chiến tranh Boer thứ hai (1988-1902) giữa hai nước cộng hòa của người Boer và người Anh nổ ra. Kết quả người Boer thất bại và Swaziland được đặt dưới chế độ bảo hộ của Liên Hiệp Anh. Nước này giành được độc lập và trở thành một thành viên của Khối thịnh vượng chung Anh vào ngày 6 tháng 9 năm 1968. Từ đó đến nay, Swaziland là một nước theo chế độ quân chủ chuyên chế.
===Địa lý===
Swaziland là một quốc gia có diện tích tương đối nhỏ tại [[
Cảnh quan của Swaziland nhìn chung khá đa dạng. Núi cao tập trung chủ yếu ở khu vực giữa biên giới nước này với [[
===Chính trị===
Dòng 34:
===Kinh tế===
Swaziland là một nền kinh tế nhỏ và nhìn chung còn khá lạc hậu. Hơn 70% dân số của Swaziland sống ở nông thôn và sống bằng nghề trồng trọt. Hạn hán khi xảy ra thường gây ra nạn đói và đe dọa đến cuộc sống của rất nhiều người. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này cũng khá cao, lên tới 40% và có tới 70% dân số nước này sống dưới mức 1 dollar Mỹ một ngày. Số lượng việc làm mới không đáp ứng đủ nhu cầu việc làm của người dân. Gia tăng dân số tại nước này càng làm gia tăng áp lực lên những nguồn tài nguyên và các dịch vụ xã hội như giáo dục và y tế. Những năm qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Swaziland không ổn định và khá bấp bênh. Năm 2006, tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước này là 1,2%.
Nền kinh tế Swaziland dựa một phần khá lớn vào ngành sản xuất nước ngọt, xuất khẩu đường, vải sợi, hoa quả đóng hộp. Các mặt hàng nhập khẩu chính của nước này là máy móc, thiết bị, hóa chất và nhiên liệu. Đối tác thương mại chủ yếu của nước này là [[
[[Image:Swaziland Regions map.png|thumb|400 px|right|Bản đồ Swaziland]]
==Thành phố==
*[[
*[[
*[[
*[[Big Bend (Swaziland)|Big Bend]]
* Piggs Peak - in northern Swaziland, third city by size
*[[
==Các điểm đến khác==
*[[
*[[Vườn quốc gia Hoàng gia Hlane|Vườn quốc gia Hlane Royal]]
*[[
*[[Khu bảo tồn Mlawula
*[[Khu bảo tồn *[[Khu bảo tồn
▲*[[Siteki|Siteki]]
▲*[[Maguga Lodge|Maguga Lodge]]
▲*[[Mahamba Gorge|Mahamba Gorge]]
==Đến==
===Visa===
Người nước ngoài thuộc các quốc gia và vùng lãnh thổ sau không cần visa 30 ngày hoặc ít hơn:
Andorra, [[
Công dân của Bỉ, Đan Mạch, Hy Lạp, Ireland, Luxembourg, [[
===Bằng máy bay===
Hiện chỉ có 1 sân bay quốc tế đang hoạt động ở Swaziland là sân bay Matsapha [http://africa.cwsurf.de/Matsapha.htm], nó nằm cách 1 km về phía bắc của [[
Có nơi cho thuê xe tại sân bay. Một sân bay quốc tế khác tên là Sikhuphe đang được xây dựng và dự kiến đưa vào sử dụng trong năm 2013.
[[image:Matsapha.JPG|thumb|right|200px|Nhà ga sân bay Matsapha.]]
Dòng 77:
{{Outline}}
[[
[[en:Swaziland]]
|